under + noun

1095/ You shall be _______ no obligation to accept any offer and may, at your discretion, discontinue membership after two years.
a. under
b. making
c. able to
d. used to


---------------------------
* under + noun:
* Các cụm từ hay xuất hiện:
- under any circumstance: dưới bất kỳ hoàn cảnh nào
- under pressure: dưới áp lực
- under guarantee: dưới sự bảo hành
...
=> A is correct

 under no abligation to do sth: không bị bắt buộc làm gì

  • Digg
  • Del.icio.us
  • StumbleUpon
  • Reddit
  • RSS

Tính từ đuôi _ing và đuôi _ed

* Thông thường, các tính từ có đuôi -ed được dùng để diễn tả cảm xúc của chính mình về điều gì đó, về một tình huống nào đó (vui, buồn, chán...) ->BỊ TÁC ĐỘNG.
* Còn tính từ có đuôi - ing thì được dùng để diễn tả tính chất của hành động do một người, một cảnh, một thứ gì đó GÂY RA, tạo cho bạn những cảm xúc vừa nói ở trên.
Ex: interesting và interested
Khi có điều gì đó là interesting, nó sẽ làm cho bạn interested.
- This page is very interesting.
- A lot of people are interested in this page.


================================
để làm chính xác phần này, bạn phải xem chủ thể BỊ TÁC ĐỘNG hay là GÂY RA.
VD: Mình nói bộ phim thú vị "an interesting film" và anh ấy là một người đàn ông thú vị "an interesting man". Bởi vì cả bộ phim và người đàn ông đều GÂY RA sự thú vị.
-> Như vậy GÂY RA là dùng V_ing.
Hoặc một ví dụ khác: "Polluted Water is not safe for drinking". Nước là chỉ vật, nhưng chúng ta dùng V_ed => bởi vì nó mang nghĩa BỊ (TÁC) ĐỘNG.
* TÓM LẠI: Hãy chú ý chủ thể GÂY RA hay BỊ TÁC ĐỘNG để có thể làm chính xác phần này bạn nhé!

  • Digg
  • Del.icio.us
  • StumbleUpon
  • Reddit
  • RSS

"refund" và "reimburse"

1087/ We are unable to ________ any employee for money or items stolen during working hours.
a. return
b. restitute
c. refund
d. reimburse


===================================
* Có rất nhiều bạn phân vân giữa hai từ "refund" và "reimburse". Tài liệu, từ điển viết và giải thích rất nhiều, nhưng có vẻ hơi rườm rà khó hiểu. Theo kinh nghiệm giải đề và gặp rất nhiều câu có 2 từ này. Mình rút ra kinh nghiệm cá nhân như sau. Các bạn chỉ cần hiểu đơn giản thế này:
- refund: hoàn tiền
- reimburse: hoàn tiền + tài sản (đền bù)

Ex1: Sách Starter TOEIC (page 37)
Can I _______ money online to Brazil?
a. refund
b. reimburse

Ex2: Sách Economy Toeic
Employees on official business are offered _________ for any expenses incurred for meals - related to workshops, business meetings, or company-related events.
a. refund
b. reimbursement

Ex3: Sách Economy Toeic
Customers can now have their money _______ quickly and efficiently.
a. refunded
b. reimbursed

=> Trong câu này "money or items"
=> D is correct

  • Digg
  • Del.icio.us
  • StumbleUpon
  • Reddit
  • RSS