1100/ As so few members had turned up at the meeting, it was decided to ......... it until further notice.
a. delay
b. wait
c. postpone
d. hold
====================
PHÂN BIỆT "POSTPONE" VÀ "DELAY"
★ Postpone:
- Động từ "postpone" có nghĩa là HOÃN ( thiêng về khuynh hướng HỦY BỎ) một sự kiện và thay chuyện đó vào một ngày khác (to change an event to a later time or date).
+ The meeting was postponed until further notice. = Buổi họp bị hủy bỏ cho tới khi có bất kỳ thông báo nào thêm nữa.
+ The game was postponed because of heavy snow. = Cuộc đấu bóng bị hoãn vì có tuyết nhiều.
☞ Danh từ là postponement.
★ Delay:
- Động từ "delay" là TRÌ HOÃN, chỉ chậm lại, nhưng sự kiện vẫn diễn ra
+ The meeting was delayed because the chairman was late. = Buổi họp bị trễ vì ông Chủ tịch tới trễ.
+ We cannot delay any longer. = Chúng ta không thể trì hoãn lâu hơn nữa.
+ We must act without delay. = Chúng ta phải hành động ngay.
+ Many people delay sending in their tax returns until the last day. = Nhiều người hoãn khai thuế cho tới ngày chót.
+ Another delay will postpone the space mission for a year. = Một lần hoãn nữa có thể hoãn cuộc sứ mệnh không gian thêm một năm nữa.
☞ Danh từ là delay.
3. Delay và postpone: nếu có động từ theo sau thì động từ ở thể v_ing.
- He delayed starting.= Anh ta hoãn chuyện khởi hành (sẽ đi trễ hơn).
- He postponed leaving.= Anh ta hoãn chuyện rời đi (sẽ đi vào hôm khác).
- They’ve decided to postpone having a family until they finish college. = Họ quyết định hoãn có con cho đến khi học xong đại học.
=> C is correct
PHÂN BIỆT "POSTPONE" VÀ "DELAY"
12:42 |
Nhãn:
Học Tiếng Anh
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
0 nhận xét:
Đăng nhận xét